Chuyển đến nội dung chính

14 THUẬT NGỮ MARKETING ĐƯỢC DÂN TRONG NGÀNH SỬ DỤNG


Bán hàng 247 - Khi bắt đầu với marketing, bạn sẽ phải choáng ngợp với lượng thuật ngữ mà những người làm lâu năm sử dụng để trao đổi với nhau. Đây là điều diễn ra hàng ngày ở các phòng ban marketing, hay các agency chuyên nghiệp. Bài viết này sẽ lý giải một số thuật ngữ thông dụng trong ngành để bạn sử dụng chúng vào công việc hằng ngày. 

1. Brand

Đây là những thương hiệu, là các giá trị từ vật chất cho đến phi vật chất như: tên gọi, lịch sử hình thành, bao bì, giá thành, chiến lược quảng cáo cho thương hiệu đó. Brand là tất cả những gì in sâu vào trong tâm trí khách hàng, là góc nhìn của thế giới về doanh nghiệp.

2. Trademark

Những nhãn hiệu được bảo vệ bởi luật quyền sở hữu chỉ tuệ, có thể là slogan, logo, linh vật tượng trưng. 

3. ICP (Ideal Customer Profile)

Hồ sơ khách hàng lý tưởng là bản mô ta chân dung khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp. ICP bao gồm những đặc điểm về nhân khẩu học, tâm lý, vị trí địa lý, giới tính, sở thích, hàng vi, nỗi đau của khách hàng. 

4. WOM (Word - of - mouth marketing)

Quảng cáo truyền miệng là loại hình tiếp thị cơ bản nhất và đem lại nguồn khách hàng vô cùng chất lượng. Nó chỉ xảy ra khi một khách hàng yêu thích sản phẩm/ dịch vụ của bạn và họ giới thiệu cho người khác một cách tự nhiên. 


5. CRM (Customer Relationship Management) 

Đây là phần mềm quản lý quan hệ khách hàng, nơi chứa các liên hệ, thông tin của họ. CRM còn là công cụ giúp xác định rõ ràng mong muốn, nhu cầu của khách hàng. 

6. PR 

Trong Marketing, PR là quá trình giao tiếp, quảng bá để xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp, có lợi dành cho doanh nghiệp. Đơn giản đây là công việc xây dựng hình ảnh của doanh nghiệp đúng với mục đích mà họ mong muốn. PR được triển khai dưới nhiều hình thức như: tổ chức sự kiện, họp báo, các buổi lễ trao giải, hội thảo nghiên cứu. 

7. CTR (Click Through Rate)

Đây là số liệu cho biết tần suất mọi người nhấp vào quảng cáo của bạn sau khi họ nhìn thấy quảng cáo trên các kênh tiếp thị. CTR là phép chia của số lần nhấp vào quảng cáo cho số lần hiển thị. Những tỷ lệ này cho bạn biết nội dung, thông điệp quảng cáo có phù hợp với nhu cầu, thị hiếu, mong muốn của khách hàng hay không. 

8. Conversion

Thuật ngữ này mô tả số lượng khách hàng thực hiện các hành động như mua hàng, để lại thông tin, tham vào vào nhóm,...sau khi xem hoặc click vào quảng cáo. Đây là chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả của bài quảng cáo nói riêng hay cả chiến dịch nói chung. 

9. Landing Page

Landing page là trang web được tạo ra mới nhiệm vụ thu hút khách hàng truy cập trong chiến dịch quảng cáo. Mỗi landing page được xây dựng với mục tiêu thu thập thông tin, khuyến khích khách hàng mua sản phẩm qua form đăng ký, form đặt hàng. Ngoài ra, thuật ngữ này còn dùng để chỉ trang đích của các chiến dịch SEO, Adwords,...


10. Customer Insight

Insight là sự thật ngầm hiểu. Customer insight là những mong muốn sâu bên trong ảnh hưởng đến hành vi và quyết định mua hàng của người dùng. Những sự thật này thậm chí khách hàng còn không nhận ra cho đến khi chúng ta nói cho họ biết. Vì vậy rất nhiều doanh nghiệp dành thời gian và công sức để nghiên cứu Customer insight.

11. A/B Testing

Đây là phép so sánh giữa 2 biến số bằng cảnh so sánh chúng khi thử nghiệm lên những đối tượng khách hàng khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định. Biến số có thể thay đổi tuỳ theo mục đích của người sử dụng. A/B testing nếu được sử dụng đúng cách sẽ đem lại hiệu quả giúp doanh nghiệp biết được phương pháp nào mang lại hiệu quả. 

12. Customer Journey (Hành trình khách hàng)

Thuật ngữ này để miêu tả con đường từ người lạ trở thành khách hàng trung thành của bất kỳ sản phẩm/ dịch vụ nào. Bắt đầu từ giai đoạn nhận thức, khi đối tượng nhận ra họ đang gặp phải vấn đề. Sau đó đến giai đoạn họ cân nhắc giữa các giải pháp. Cuối cùng chính là khi họ quyết định mua hàng. 

13. Brand Awareness 

Nhận diện thương hiệu bao gồm những yếu tố như đặc điểm nổi bật, giá trị mang lại,...Có nhiều cách để định vị thương hiệu, nhiều như cách truyền tải nội dung. Mục tiêu cuối cùng bạn cần đạt được chính là khách hàng phải nhớ được tên và nhận ra được sự hiện diện của thương hiệu. Ví dụ khi nhắc đến điện thoại thông minh, khách hàng lập tức sẽ gọi tên Iphone và biết chúng đến từ Apple. Ngoài ra, khi nghe thấy tên thương hiệu thì ấn tượng đầu tiên mà khách hàng nhớ đến phải mang tính tích cực. 


14. CPL (Cost Per Lead) 

Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng là số tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được một khách hàng tiềm năng. Đây là chi phí thường xuất hiện trong các quảng cáo có trả phí. Chương trình tiếp thị của bạn càng thu về được nhiều click từ khách hàng tiềm năng thì chi phí càng tăng cao. 

Những thuật ngữ trên mới chỉ là số ít bên trong thế giới Marketing rộng lớn. Nhưng nắm rõ được bản chất và cách sử dụng chúng cũng đủ để bạn làm việc và giao tiếp dễ dàng trong công việc. 

Bán hàng 247 tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực marketing xanh. Chúng tôi cung cấp tới khách hàng những dịch vụ như: 
1. Xây dựng hệ thống web và các kênh Social media
2. Xây dựng content marketing
3. Chăm sóc web, page và hệ thống nuôi dưỡng khách hàng
4. Chăm sóc và quản lý các chiến dịch truyền thông 
5. Đồng hành tư vấn kinh doanh cùng doanh nghiệp

Tham khảo thêm tại: http://www.webbanhang.top/